The Wild Iris
Dear chị AiCơ và quý anh chị,
Thật ngạc nhiên khi nhận được bài thơ Lời HOA DIÊN-VĨ tâm sự
với NGƯỜI do chị AiCơ phỏng dịch bài The Wild Iris của thi hào người Mỹ Louise
Glück (1943 – còn sống), một bậc thầy về thi ca và văn chương Anh với nhiều tác
phẩm và giải thưởng như: Pulitzer Prize (1992), Nobel Prize (2020).
Năm 2020 bà được trao giải Nobel Văn chương với ghi chú: “vì
giọng thơ không thể nhầm lẫn của bà với nét đẹp khắc khổ khiến cho sự tồn tại của
cá nhân trở nên phổ biến.” (In
2020 she was awarded the Nobel Prize in Literature, cited “for her unmistakable
poetic voice that with austere beauty makes individual existence universal.”) Đời
người là bể khổ!
Tập thơ The
Wild Iris dùng bài The Wild Iris để mở đầu hiển nhiên cho thấy phong cách phản ánh
thẳng thừng với một sức hung hãn về xúc cảm/emotional intensity cố hữu của
Louise Glück: austere/nghiêm khắc và lạnh lùng, nỗi buồn/sadness, cô
đơn/isolation.
Bài The
Wild Iris mô tả cuối cùng của sự đau khổ là cái chết - tắt tiếng, chấm dứt mọi
thứ nhưng đó là điều bạn sợ hãi. Và bà vượt qua điều đó để như một con chim lao
vào bụi cây, để lên tiếng trở lại, để những gì chìm vào quên lãng được quay trở
về, để như chị AiCơ dịch:
tuôn từ trái tim tôi
hiến dâng nguồn hy vọng
màu đại dương thắm ngời.
(from the center of my life came
a great fountain, deep blue
shadows on azure seawater.)
there was a door.
Hear me out: that which you call death
I remember.
Then nothing. The weak sun
flickered over the dry surface.
as consciousness
buried in the dark earth.
a soul and unable
to speak, ending abruptly, the stiff earth
bending a little. And what I took to be
birds darting in low shrubs.
passage from the other world
I tell you I could speak again: whatever
returns from oblivion returns
to find a voice:
a great fountain, deep blue
shadows on azure seawater.
-Louise Gluck-
(Nobelist_Literature)
- Đọc thêm về thi hào Louise Glück: https://www.britannica.com/biography/Louise-Gluck.
- Hoa wild iris: không có tiếng tương đương nhưng dựa theo hình dáng giống như cái đuôi của con diều/kite, người Hoa gọi là 鳶尾屬 [yuānwěi shǔ] diên-vĩ chúc: loài diên-vĩ.
- hear someone out 1. hãy nghe hết những gì tôi muốn nói: Lit. to hear all of what someone has to say. (Fixed order.) Please hear me out. I have more to say. Hear out the witness. Don't jump to conclusions. 2. hãy nghe câu chuyện đứng về phía của người nào đó: Fig. to hear someone's side of the story. (Fixed order.) Let him talk! Hear him out! Listen to his side! We have to hear everyone out in this matter.
No comments:
Post a Comment